Trang chủ » Tin tức » Các Loại Mặt Đá Bếp Hiện Nay, Ưu Và Nhược Điểm Các Loại Đá Bếp

Các Loại Mặt Đá Bếp Hiện Nay, Ưu Và Nhược Điểm Các Loại Đá Bếp

Trong một bộ tủ bếp hoàn chỉnh thì mặt đá được xem là yếu tố quan trọng tác động đến độ bền cũng như tính thẩm mỹ, sự tiện nghi cho gia đình. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay có rất nhiều đơn vị cung cấp mặt đá sử dụng cho tủ bếp với đa dạng về chủng loại, mẫu mã. Vì thế mà người tiêu dùng không biết nên chọn loại nào thì phù hợp với sản phẩm tủ bếp của nhà mình và cho độ bền cao. Nội Thất Miền Trung  sẽ tư vấn cho bạn những điều cần biết về mặt đá tủ bếp một cách chi tiết nhất. Theo dõi ngay để có thể chọn cho mình loại mặt đá bền, đẹp. 

Mặt đá tủ bếp và những điều bạn cần biết 

Chất liệu mặt đá tủ bếp vô cùng đa dạng về cả chủng loại, lẫn màu sắc và độ dày mỏng. Để có thể lựa chọn được mặt bàn đá cho tủ bếp bền đẹp không phải vấn đề dễ dàng. Khi mà thói quen ẩm thực của người Việt Nam thường phải băm, chặt cần những loại mặt đá vừa đẹp lại vừa có thể chịu được lực lớn. Sau đây, NT Miền Trung xin chia sẻ một số loại mặt đá tủ bếp thông dụng và kinh nghiệm để các bạn có thể lựa chọn được mặt đá hợp lý cho không gian bếp nhà mình nhé.

1. Các loại mặt đá tủ bếp thông dụng nhất hiện nay 

Thị trường cung cấp đá làm mặt tủ bếp rất đa dạng. Tuy nhiên có 3 loại đá phổ biến nhất được sử dụng để làm mặt bàn bếp đó là: đá granite tự nhiên, đá marble và đá nhân tạo. 

1.1. Đá Granite:

Đây là loại đá tự nhiên được rất nhiều gia đình lựa chọn trong làm mặt đá tủ bếp. Đá granite hay còn gọi là đá hoa cương, loại đá tự nhiên được hình thành do sự biến chất của những loại đá vôi, đá dolomit và đá carbonate. Có thể nói rằng, đá granite tự nhiên thuộc vào loại bền và rẻ nhất khi cần lựa chọn vật liệu đá để làm mặt tủ bếp.

– Ưu điểm:

+ Khả năng chịu lực tốt hơn các loại đá khác.

+ Độ cứng, bền chắc cực tốt. Bề mặt khó bị xước do va đập

+ Không bị ngấm nước nên đá granite thường ít bị ố trong khi sử dụng.

– Nhược điểm:

+ Không đa dạng về màu sắc, vân không đều.

+ Màu không trẻ trung và thường chỉ có những màu tối.

Loại đá được nhiều nhà sản xuất cũng như gia đình Việt sử dụng nhiều nhất là đá granite kim sa đen.

1.2. Đá Marble:

Đá Marble còn gọi là đá cẩm thạch. Là loại đá biến chất từ đá vôi, có cấu tạo không phân phiến. Thành phần chủ yếu của nó là canxit (dạng kết tinh của canxi cacbonat, CaCO3). Hiện nay, loại đá này được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Bởi vẻ đẹp tự nhiên, giá trị thẩm mỹ cao đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng làm nội thất, trang trí nhà.

Ưu, nhược điểm của Đá Marble
– Ưu điểm: 

+ Vân đá gây ấn tượng bởi những đường sắc nét. Mỗi viên đá được cắt ra sẽ có đường vân khác nhau, duy nhất, có một không hai. Các đường vân đá sắp xếp không theo một quy tắc nhất định, vô hình chung tạo trên viên đá một bức tranh trừu tượng thu hút người nhìn.

+ Đá marble có màu sắc rất đa dạng từ tone màu trầm, tối  như nâu, tím, đen… đến màu sáng tinh tế là trắng, be, vàng… 

+ Dễ dàng cắt và thi công.

+ Đá marble làm trang trí đẹp hơn đá granite.

+ Mặt khác, đá marble có lợi hơn cho sức khỏe con người vì nó không chứa chất phóng xạ tự nhiên. Trong khi đó thì đá granite chứa hàm lượng phóng xạ nhiều hơn, nhưng không đáng kể nên cũng không ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người.  

+ Với khí hậu nhiệt đới đặc trưng ở Việt Nam, đá marble còn giúp điều hòa nhiệt độ cho không gian nhà ở nhờ tính không hấp thụ nhiệt. Tuy nhiên, gia chủ nên tránh sử dụng đá marble trong không gian phòng ngủ sẽ gây cảm giác lạnh lẽo.

– Nhược điểm: 

+ Độ cứng của đá marble không được tốt như đá hoa cương (granite) do được hình thành từ đá vôi, có tính xốp. Do vậy, bề mặt đá rất dễ bị trầy xước, vỡ nứt nếu bị những vật thể nhọn tác động vào. Hoặc là mọi người băm chặt với lực lớn trực tiếp trên mặt bàn đá marble. 

+ Canxit – thành phần trong đá marble có phản ứng hóa học với các axit thông thường như các axit trong nước chanh, rượu và coca… Khi chất lỏng có tính axit dính trên 1 phiến đá, 1 lượng nhỏ đá được hoà tan, hoặc “khắc” vào đá. Điều này khiến cho màu sắc của đá bị thay đổi, mất đi tính thẩm mỹ cho không gian. 

+ Khả năng chống thấm, chống nước của đá không thực sự tốt. 

1.3. Đá nhân tạo 

– Đá nhân tạo là vật liệu xây dựng thay thế các bề mặt đá tự nhiên được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Cấu tạo của loại đá này là các phân tử đá tự nhiên được nghiền nhỏ sau đó ép chặt lại nhau rồi thêm vào các chất phụ gia, vật kiệu tổng hợp, chất tạo màu và keo acrylic. Do vậy, đá có những ưu điểm, nhược điểm nhất định như:

Ưu điểm: 
  • Độ cứng cao, chịu được tác động từ môi trường bên ngoài (do cấu tạo của đá nhân tạo có khoáng đá tự nhiên và keo acrylic).
  • Màu sắc và hoa văn đa dạng: từ màu đơn sắc, có hạt, ánh kim sa đến vân đá đẹp, ấn tượng.
  • Đá nhân tạo có đặc tính mềm, dẻo nên có thể uốn cong thỏa sức sáng tạo thiết kế  theo nhiều kiểu dáng khác nhau, phù hợp với mọi không gian bếp.
  • Hơn nữa, với đá nhân tạo các mối nối trong quá trình thi công KHÔNG nhìn thấy được nên các sản phẩm được tạo ra từ đá nhân tạo sẽ trở lên đẹp hoàn hảo hơn.
  • Bề mặt đá phẳng mịn, trơn bóng KHÔNG lo bị bám bẩn, rất dễ vệ sinh lau chùi.
Nhược điểm: 
  • Đá sẽ bị biến dạng nếu tiếp xúc trực tiếp với nhiệt độ cao (bởi trong đá có sự kết hợp của kéo acrylic). Do vậy, khi sử dụng bạn chú ý để có thể kéo dài tuổi thọ cho sản phẩm.
  • Mặc dù đá có ưu điểm là chịu được tác động từ bên ngoài. Tuy nhiên, khi bị va đập mạnh thì đá có thể sẽ bị trầy xước, nứt vỡ làm giảm độ bóng và gây xỉn màu đối với các màu sáng. Làm mất đi giá trị thẩm mỹ cho không gian.
  • Khả năng chống thấm kém nên khi bị đổ nước có màu, cafe,… trực tiếp trên bề mặt đá cần phải lau ngay. Để lâu sẽ dẫn đến hiện tượng vàng ố, bẩn cho đá.
  • – Mặt đá sâu từ 60cm – 62cm. Với người phụ nữ Việt- người nội trợ chính trong gia đình thường có độ dài cánh tay trung bình là 60cm. Vì thế, chiều sâu mặt đá hợp lý nhất là 60cm. – Chiều dài đá dựa trên kích thước bộ tủ bếp. Tuy nhiên, độ dài tối đa là 320cm tùy theo từng loại đá khác nhau. Với những bộ tủ bếp có số mét dài vượt quá tiêu chuẩn trên thì phải ghép đá. – Độ dày mặt đá đa dạng từ 15mm – 20mm. Khổ đá càng dày thì càng chắc chắn nhưng mức chi phí bỏ ra cao hơn. Thông thường, độ dày mặt đá nên để là 17mm – 18mm. 

     NT Đông Á đã tư vấn cho bạn về các loại mặt đá tủ bếp thông dụng và kinh nghiệm chọn mặt đá tủ bếp chi tiết nhất. Hy vọng rằng với những thông tin hữu ích trên, gia đình bạn sẽ có được sự lựa chọn hợp lý nhất cho ngôi nhà của mình. Nếu có bất cứ thắc mắc gì bạn hãy liên hệ ngay với chung tôi  theo số hotline 0945.364.330 (Mr. Chiến)  để được tư vấn tận tình nhất. 

    Liên hệ ngay: 

    NỘI THẤT ĐÔNG Á

    Nội thất tủ bếp Đông Á – Nội thất nhà đẹp Đông Á

    Phụ kiện nhà bếp Nghệ An

    Đơn vị thi công nội thất hàng đầu tại Vinh, Nghệ An

    Thiết kế, thi công nội thất tại Vinh, Nghệ An

    ————

    Hotline: 0945.364.330

    Add: 144 Nguyễn Trường Tộ, TP. Vinh, Nghệ An

Hotline liên hệ

Hotline 1: 0945.364.330
Hotline 2: 0967.267.475
vietchien07@gmail.com
COPYRIGHT 2021 DONG A FURNITURE & HOME DECOR © DESIGN & DEVELOP BY GOVIN VIET NAM
Chat Zalo